在线翻译 翻译查询
输入要在线翻译的内容(还可输入 500 字)
内容为 翻译成

翻译结果

"任务" 的 越南语 翻译

中文

任务

越南语

nhiệm

相关内容

'每日做任务人数低于3人第一次警告,第二次提前一个小时上班,第三次罚款20' 的 越南语 翻译为: Nếu số người làm việc mỗi ngày ít hơn 3, hãy cảnh báo lần đầu, hãy đi làm một giờ trước cho lần thứ hai, và trả tiền phạt đôi lần thứ ba.。
'员工奖励接待单日做任务超过5个且累计充值4000万以上奖励10美金' 的 越南语 翻译为: Những nhân viên làm nhiều hơn năm nhiệm vụ chỉ trong một ngày và nạp đầy hơn 0 triệu đô tổng sẽ được thưởng bằng。
'然而,最近Tsukada等人在研究中却发现,族裔语言学习者(实验中为没有接触过普通话的粤语母语者)与非族裔语言学习者(实验中为没有接触过普通话的英语母语者)对普通话声调感知的总体成绩并没有显著差异[14,15]。研究基于6个声调对的辨别任务设计了变化系列和非变化系列,请被试找出每个系列中与其他两个选项不同的一项。结果表明,两类被试对于6个声调对辨别任务的成绩差异并没有达到显著水平;值得一提的是,粤语母语被试对普通话T1-T4、T2-T3声调对的辨别成绩明显弱于英语母语被试,特别是对T1-T4声调对的辨别成绩差异更是达到显著水平。' 的 越南语 翻译为: Tuy nhiên, trong những nghiên cứu gần đây, TSA et al. Phát hiện ra rằng không có sự khác biệt lớn trong khả năng nhận thức âm thanh của Putonghua trong thí nghiệm, với học giả tiếng Quảng Đông, người chưa tiếp xúc với Putonghua (người dân Anh, người ngôn ngữ không bị tiêm huyết áp) trong thí nghiệm[14,15). Nghiên cứu đã thiết kế một chuỗi thay đổi và một chuỗi không thay đổi dựa trên nhiệm vụ phân biệt của sáu cặp sắc màu. Vui lòng tìm ra một trong mỗi chuỗi khác với hai lựa chọn khác nhau. Kết quả cho thấy không có sự khác biệt nào quan trọng giữa hai nhóm trong việc thi hành nhiệm vụ phân biệt sắc độ sáu đôi; Đáng để chú ý rằng tỉ lệ phân biệt đối xử của những người thổ dân ở Quảng Đông Nam về Putonghua T1-T4 và 2-T1-T1 Giọng nam kém hơn so với giọng nói thổ dân Anh, đặc biệt là các cặp Sắc T1-T4.。
'较早的研究中,Wang分别选取了赫蒙语(声调语言)、日语(音高重音语言)和英语(语调重音语言)背景的汉语普通话初学者为被试,使用声调判断任务考察三类被试对普通话声调的感知情况,正确率结果显示,日语母语者和英语母语者的表现近乎一致,而赫蒙语母语者的表现显著差于前面二者[7]。Wang进一步发现,英语母语者和日语母语者对普通话一声和二声感知的准确性要比赫蒙语母语者好[8]。上述结果表明,具有声调语言经验的赫蒙语母语者对普通话声调的感知并没有表现出任何优势;相反,他们还会受到声调语言经验的困扰,特别是在学习的初级阶段。,  与上述结果相反,Qin和Mok的研究结果则支持了声调语言经验有助于学习者更好地感知非母语声调的观点[10]。他们以汉语普通话、英语和法语母语者为被试,用/se/和/jau/搭配上粤语的6种声调形成12个目标刺激,实施了粤语声调的识别判断任务,再用/se/和/jau/搭配上粤语的6种声调形成6种前后声调一致的双音节组合(比如T1-T1)和15种前后声调不一致的双音节组合(比如T1-T2、T1-T3)作为刺激材料,实施了粤语声调的辨别任务。错误率和反应时的结果显示,普通话被' 的 越南语 翻译为: Trong các nghiên cứu trước, Vương đã chọn giới thiếu niên của Mandarin từ giao thông (ngôn ngữ âm thanh), người Nhật (Ngôn ngữ nhấn mạnh độ cao) và người Anh (Ngôn ngữ nhấn nhấn mạnh giọng điệu) làm đối tượng, và sử dụng nhiệm vụ phán xét giọng điệu để nghiên cứu độ nhạy cảm của giọng Phổ Thông của ba môn. Thành quả của những người nói thổ dân HK còn tệ hơn cả hai lần đầu Vương tiếp theo tìm thấy người dân Anh và người thổ dân Nhật nhận thức rõ ràng hơn giọng nói của Mandarin. Một và hai tiếng nói chính xác hơn người dân của giao thông. (8). Kết quả trên đây cho thấy người nói thổ dân của HK với kinh nghiệm ngôn ngữ điệu không có lợi gì trong cảm nhận của tiếng Putonghua; Ngược lại, họ cũng sẽ bị ảnh hưởng bởi kinh nghiệm ngôn ngữ sắc điệu, đặc biệt là trong giai đoạn học đầu tiên.,Trái với kết quả trên, kết quả nghiên cứu của Tần và Mojo ủng hộ lập luận rằng kinh nghiệm ngôn ngữ có giọng điệu giúp học viên nhận thức tốt hơn tiếng không-thổ (10). Họ sử dụng tiếng nói bản xứ của Mandarin, Anh quốc và Pháp làm môn chủ, họ dùng chữ "S" và "Jau" với sáu tiếng đàn của Cantonese để tạo ra 12 những kích thích đích, và thực hiện nhiệm vụ nhận biết và đánh giá âm thanh của Cantonese, Sau đó chữ "S" và "Jau" được kết hợp với sáu tiếng chuông của Cantonese để tạo ra 6 disyllabile kết hợp với âm thanh trước và sau liên tục (v. d.1-T1) và 15 kỳ cục với âm thanh trước và sau không khớp (như T1-n2 và T1-T1-T1) như chất kích thích để thực hiện nhiệm vụ phân biệt sắc màu. Kết quả của tốc độ lỗi và giờ phản ứng cho thấy Mandarin đang được dùng.。
'采用三个实验探讨了声调语言经验在汉语二语者普通话声调感知中的作用。被试包括有声调语言经验的被试(泰语母语者)和无声调语言经验的被试(俄语母语者)。实验1和实验2采用声调感知判断任务分别考察了初级汉语水平和中级汉语水平的两类被试对声调感知的情况,实验3以初级和中级汉语水平的泰语母语者为被试考察了其对普通话声调的感知同化模式。综合三个实验的研究结果发现:声调语言经验在汉语二语声调感知中发挥着促进作用,该作用是通过声调母语者对普通话声调的感知同化机制得以实现的;汉语二语者对普通话声调的感知和同化并没有受到其汉语水平的显著调节;汉语二语者对普通话声调的感知情况也会受普通话声调本身特点的制约。,  关键词:声调语言经验; 汉语二语者; 声调感知; 感知同化;' 的 越南语 翻译为: Ba thí nghiệm được tiến hành để khám phá vai trò của kinh nghiệm ngôn ngữ sắc điệu giọng Phổ Thông. Đối tượng bao gồm các môn có kinh nghiệm ngôn ngữ sắc (thổ dân Thái) và các môn có kinh nghiệm ngôn ngữ âm câm (người dân Nga). Thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 sử dụng nhiệm vụ nhận thức sắc điệu để điều tra nhận thức sắc điệu của vật thí nghiệm Trung Quốc hàng đầu và thí nghiệm thứ hai. Thí nghiệm 3 đưa người thổ dân Thái ở cấp thấp và trung học Trung Quốc làm đối tượng nghiên cứu mô hình nhận thức của họ giống Putonghua tone. Dựa trên kết quả ba thí nghiệm, có thể thấy rằng kinh nghiệm ngôn ngữ sắc điệu đóng vai trò phát triển trong nhận thức sắc điệu tiếng thứ hai của Trung Quốc, được thực hiện qua phương pháp đồng hóa của giọng Phổ Thông qua giọng nói thiên văn; Tình cảm và đồng hóa giọng Phổ Thông của người nói L2 Trung Quốc không được điều chỉnh đáng kể bởi cấp độ Trung Quốc của họ. Giọng Trung Quốc nói L2 sẽ bị hạn chế bởi bản chất giọng Phổ Thông.,Từ khóa: kinh nghiệm ngôn ngữ điệu; Trung Quốc là ngôn ngữ thứ hai; Nhận thức sắc Nhận thức đồng hóa;。
©2018 在线翻译